Danh Sách 34 Tỉnh Việt Nam Sau Sáp Nhập 2025

Từ ngày 1/7/2025, Việt Nam chính thức tái cấu trúc hành chính, giảm từ 63 tỉnh/thành phố xuống còn 34 đơn vị hành chính cấp tỉnh, bao gồm 28 tỉnh và 6 thành phố trực thuộc Trung ương. Quá trình sáp nhập này là một phần của cải cách hành chính quan trọng nhằm tinh gọn bộ máy, tối ưu hóa quản lý và thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội. Bài viết dưới đây cung cấp danh sách 34 tỉnh Việt Nam sau sáp nhập 2025, thông tin tóm tắt về diện tích, dân số, những thay đổi nổi bật và bảng so sánh trước – sau sáp nhập.

Danh Sách 34 Tỉnh Việt Nam Sau Sáp Nhập 2025

Dưới đây là danh sách chính thức 34 tỉnh và thành phố sau sáp nhập, cập nhật theo Nghị quyết số 202/2025/QH15 được Quốc hội thông qua ngày 12/6/2025:

STT Tỉnh/Thành Mới Diện Tích (km²) Dân Số (người) Trung Tâm Hành Chính Link Tra Cứu
1 Tuyên Quang 13.795,6 1.731.600 TP. Tuyên Quang Tuyên Quang
2 Lào Cai 13.257 1.656.500 TP. Yên Bái Lào Cai
3 Lai Châu 9.068,73 482.100 TP. Lai Châu Lai Châu
4 Điện Biên 9.539,93 633.980 TP. Điện Biên Phủ Điện Biên
5 Lạng Sơn 8.310,18 802.090 TP. Lạng Sơn Lạng Sơn
6 Cao Bằng 6.700,39 543.050 TP. Cao Bằng Cao Bằng
7 Sơn La 14.109,83 1.300.130 TP. Sơn La Sơn La
8 Thái Nguyên 8.375,3 1.694.500 TP. Thái Nguyên Thái Nguyên
9 Phú Thọ 9.361,4 3.663.600 TP. Việt Trì Phú Thọ
10 Quảng Ninh 6.207,93 1.362.880 TP. Hạ Long Quảng Ninh
11 Bắc Ninh 4.718,6 3.509.100 TP. Bắc Giang Bắc Ninh
12 Hưng Yên 2.514,8 3.208.400 TP. Hưng Yên Hưng Yên
13 TP. Hà Nội 3.359,84 8.435.650 Quận Hoàn Kiếm Hà Nội
14 TP. Hải Phòng 3.194,7 4.102.700 TP. Thủy Nguyên Hải Phòng
15 Ninh Bình 3.942,6 3.818.700 TP. Hoa Lư Ninh Bình
16 Thanh Hóa 11.114,71 3.722.060 TP. Thanh Hóa Thanh Hóa
17 Nghệ An 16.486,49 3.416.900 TP. Vinh Nghệ An
18 Hà Tĩnh 5.994,45 1.317.200 TP. Hà Tĩnh Hà Tĩnh
19 Quảng Trị 12.700 1.584.000 TP. Đồng Hới Quảng Trị
20 TP. Huế 4.947,11 1.160.220 Quận Phú Xuân, Thuận Hóa Huế
21 TP. Đà Nẵng 11.859,6 2.819.900 Quận Hải Châu Đà Nẵng
22 Quảng Ngãi 14.832,6 1.861.700 TP. Quảng Ngãi Quảng Ngãi
23 Gia Lai 21.576,5 3.153.300 TP. Quy Nhơn Gia Lai
24 Khánh Hòa 8.555,9 1.882.000 TP. Nha Trang Khánh Hòa
25 Lâm Đồng 24.233,1 3.324.400 TP. Đà Lạt Lâm Đồng
26 Đắk Lắk 18.096,4 2.831.300 TP. Buôn Ma Thuột Đắk Lắk
27 TP. Hồ Chí Minh 6.772,6 13.608.800 Quận 1 Hồ Chí Minh
28 Đồng Nai 12.737,2 4.427.700 TP. Biên Hòa Đồng Nai
29 Tây Ninh 8.536,5 2.959.000 TP. Tân An Tây Ninh
30 TP. Cần Thơ 6.360,8 3.207.000 Quận Ninh Kiều Cần Thơ
31 Vĩnh Long 6.296,2 3.367.400 TP. Vĩnh Long Vĩnh Long
32 Đồng Tháp 5.938,7 3.397.200 TP. Mỹ Tho Đồng Tháp
33 Cà Mau 7.942,4 2.140.600 TP. Cà Mau Cà Mau
34 An Giang 9.888,9 3.679.200 TP. Rạch Giá An Giang

Lưu ý: Tên gọi và trung tâm hành chính của các tỉnh/thành mới đã được công bố chính thức vào tháng 8/2025, theo Nghị quyết số 60-NQ/TW ngày 12/4/2025 của Hội nghị Trung ương 11, khóa XIII.

Thay Đổi Nổi Bật Sau Sáp Nhập

Quá trình sáp nhập đã tạo ra những thay đổi lớn về địa giới hành chính, dân số và diện tích của các tỉnh/thành. Dưới đây là một số điểm nổi bật:

TP. Hồ Chí Minh: Hợp nhất với Bình DươngBà Rịa – Vũng Tàu, trở thành đơn vị hành chính đông dân nhất Việt Nam với hơn 13,6 triệu người và diện tích 6.772,6 km². Trung tâm hành chính đặt tại Quận 1. Đây là bước đi chiến lược nhằm tăng cường vai trò đầu tàu kinh tế phía Nam.

Lâm Đồng: Sáp nhập Đắk NôngBình Thuận, trở thành tỉnh có diện tích lớn nhất cả nước (24.233,1 km²) với trung tâm hành chính tại TP. Đà Lạt.

Hưng Yên: Hợp nhất với Thái Bình, trở thành tỉnh có diện tích nhỏ nhất (2.514,8 km²) nhưng dân số đông với 3,2 triệu người.

11 tỉnh/thành giữ nguyên: Bao gồm Hà Nội, Huế, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, và Cao Bằng, không thay đổi về địa giới và tên gọi.

Bảng So Sánh Trước và Sau Sáp Nhập

Tỉnh/Thành (Cũ) Trạng Thái Sáp Nhập Tỉnh/Thành Mới Diện Tích Sau Sáp Nhập (km²) Dân Số Sau Sáp Nhập (người)
Hà Nội Không sáp nhập TP. Hà Nội 3.359,84 8.435.650
Hà Giang Sáp nhập vào Tuyên Quang Tuyên Quang 13.795,6 1.731.600
Yên Bái Sáp nhập vào Lào Cai Lào Cai 13.257 1.656.500
Bắc Kạn Sáp nhập vào Thái Nguyên Thái Nguyên 8.375,3 1.694.500
Vĩnh Phúc Sáp nhập vào Phú Thọ Phú Thọ 9.361,4 3.663.600
Hòa Bình Sáp nhập vào Phú Thọ Phú Thọ 9.361,4 3.663.600
Bắc Giang Sáp nhập vào Bắc Ninh Bắc Ninh 4.718,6 3.509.100
Thái Bình Sáp nhập vào Hưng Yên Hưng Yên 2.514,8 3.208.400
Hải Dương Sáp nhập vào Hải Phòng TP. Hải Phòng 3.194,7 4.102.700
Hà Nam Sáp nhập vào Ninh Bình Ninh Bình 3.942,6 3.818.700
Nam Định Sáp nhập vào Ninh Bình Ninh Bình 3.942,6 3.818.700
Quảng Bình Sáp nhập vào Quảng Trị Quảng Trị 12.700 1.584.000
Quảng Nam Sáp nhập vào Đà Nẵng TP. Đà Nẵng 11.859,6 2.819.900
Kon Tum Sáp nhập vào Quảng Ngãi Quảng Ngãi 14.832,6 1.861.700
Bình Định Sáp nhập vào Gia Lai Gia Lai 21.576,5 3.153.300
Phú Yên Sáp nhập vào Đắk Lắk Đắk Lắk 18.096,4 2.831.300
Ninh Thuận Sáp nhập vào Khánh Hòa Khánh Hòa 8.555,9 1.882.000
Đắk Nông Sáp nhập vào Lâm Đồng Lâm Đồng 24.233,1 3.324.400
Bình Thuận Sáp nhập vào Lâm Đồng Lâm Đồng 24.233,1 3.324.400
Bình Dương Sáp nhập vào TP. HCM TP. Hồ Chí Minh 6.772,6 13.608.800
Bà Rịa – Vũng Tàu Sáp nhập vào TP. HCM TP. Hồ Chí Minh 6.772,6 13.608.800
Bình Phước Sáp nhập vào Đồng Nai Đồng Nai 12.737,2 4.427.700
Long An Sáp nhập vào Tây Ninh Tây Ninh 8.536,5 2.959.000
Tiền Giang Sáp nhập vào Đồng Tháp Đồng Tháp 5.938,7 3.397.200
Bến Tre Sáp nhập vào Vĩnh Long Vĩnh Long 6.296,2 3.367.400
Trà Vinh Sáp nhập vào Vĩnh Long Vĩnh Long 6.296,2 3.367.400
Kiên Giang Sáp nhập vào An Giang An Giang 9.888,9 3.679.200
Hậu Giang Sáp nhập vào Cần Thơ TP. Cần Thơ 6.360,8 3.207.000
Sóc Trăng Sáp nhập vào Cần Thơ TP. Cần Thơ 6.360,8 3.207.000
Bạc Liêu Sáp nhập vào Cà Mau Cà Mau 7.942,4 2.140.600

Tầm Quan Trọng của Sáp Nhập Tỉnh Việt Nam 2025

Việc sáp nhập từ 63 xuống 34 tỉnh/thành phố là một bước đi mang tính chiến lược, giúp:

  • Tinh gọn bộ máy hành chính: Giảm đầu mối, tiết kiệm chi phí vận hành.
  • Mở rộng không gian phát triển: Tạo điều kiện cho các tỉnh/thành mới phát huy lợi thế kinh tế, đặc biệt các khu vực ven biển (21/34 tỉnh có biển).
  • Tăng cường hiệu quả quản lý: Mô hình chính quyền 2 cấp (tỉnh và xã) giúp phân quyền rõ ràng, nâng cao hiệu quả phục vụ người dân.

Theo Tổng Bí thư Tô Lâm, cải cách này nhằm “mở rộng không gian phát triển kinh tế, xã hội, văn hóa mới phù hợp cho phát triển đất nước” với tầm nhìn đến năm 2045-2050.

Tra Cứu Thông Tin Chi Tiết

Để biết thêm thông tin chi tiết về từng tỉnh/thành mới, bạn có thể truy cập Danh mục tỉnh Việt Nam trên website tracuusapnhap.com. Trang web cung cấp thông tin cập nhật về địa giới, dân số, trung tâm hành chính và các chính sách liên quan đến sáp nhập.

Tìm Hiểu Thêm

Kết Luận

Danh sách 34 tỉnh Việt Nam sau sáp nhập 2025 là kết quả của một quá trình cải cách hành chính mang tính bước ngoặt, đánh dấu sự thay đổi lớn trong bản đồ hành chính quốc gia. Với 28 tỉnh và 6 thành phố trực thuộc Trung ương, Việt Nam đang hướng tới một hệ thống quản lý hiệu quả hơn, đáp ứng tốt hơn nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội. Hãy theo dõi tracuusapnhap.com để cập nhật thông tin mới nhất về các tỉnh/thành sau sáp nhập!