Bảng so sánh 63 tỉnh cũ vs 34 tỉnh mới sau sáp nhập 2025

Ngày 1/7/2025, Việt Nam đã hoàn tất sáp nhập hành chính, giảm số tỉnh/thành từ 63 xuống còn 34 tỉnh/thành theo Nghị quyết 202/2025/QH15 và Quyết định 19/2025/QĐ-TTg. Quá trình này đã thay đổi địa giới, mã hành chính, mã bưu chính, trung tâm hành chính, dân số, và diện tích của nhiều tỉnh. Bài viết này từ Tracuusapnhap.com cung cấp bảng so sánh chi tiết giữa 63 tỉnh cũ và 34 tỉnh mới, giúp bạn nắm rõ các thay đổi và hỗ trợ tra cứu nhanh chóng.

Tổng quan thay đổi

Sáp nhập hành chính 2025 đã tinh gọn bộ máy quản lý, giảm số tỉnh/thành và tối ưu hóa không gian phát triển kinh tế – xã hội. Dưới đây là bảng so sánh tổng quan, dựa trên quá trình sáp nhập hành chính.

Tiêu chí 63 tỉnh cũ (trước 2025) 34 tỉnh mới (sau 2025) Chênh lệch
Số tỉnh/thành 63 (5 thành phố, 58 tỉnh) 34 (6 thành phố, 28 tỉnh) Giảm 29 tỉnh/thành
Số tỉnh hợp nhất 0 23 (từ 52 tỉnh cũ) 52 tỉnh cũ hợp nhất thành 23 tỉnh mới
Tỷ lệ tỉnh ven biển 28 tỉnh 21 tỉnh Giảm 7 tỉnh ven biển
Tỉnh lớn nhất (diện tích) Lâm Đồng (9,784 km²) Lâm Đồng (24,233 km²) Tăng 148%
Tỉnh nhỏ nhất (diện tích) Hưng Yên (2,514 km²) Hưng Yên (2,514 km²) Giữ nguyên
Dân số lớn nhất TP.HCM (10.2 triệu) TP.HCM (14 triệu) Tăng 37.3%
Tỉnh thưa dân nhất Lai Châu (494,000) Lai Châu (482,100) Giữ gần nguyên

Bảng so sánh chi tiết

Bảng dưới đây so sánh chi tiết 63 tỉnh cũ và 34 tỉnh mới, phân theo vùng địa lý, với thông tin về tỉnh hợp nhất, trung tâm hành chính, diện tích, dân số, và mã hành chính. Tham khảo hướng dẫn tra cứu sáp nhập tỉnh 2025 để xác minh thông tin.

Tây Bắc Bộ

Tỉnh cũ Tỉnh mới Thay đổi Mã HC mới Diện tích (km²) Dân số (người)
Lào Cai, Yên Bái Lào Cai Sáp nhập, trung tâm hành chính chuyển về TP. Yên Bái 15 13,257 1,656,500
Điện Biên Điện Biên Giữ nguyên 11 9,539.93 633,980
Sơn La Sơn La Giữ nguyên 14 14,109.83 1,300,130
Lai Châu Lai Châu Giữ nguyên 12 9,068.73 482,100

Đông Bắc Bộ

Tỉnh cũ Tỉnh mới Thay đổi Mã HC mới Diện tích (km²) Dân số (người)
Hà Giang, Tuyên Quang Tuyên Quang Sáp nhập, diện tích tăng lên 13,795 km², dân số 1.73 triệu 08 13,795.6 1,731,600
Bắc Kạn, Thái Nguyên Thái Nguyên Sáp nhập, giữ nguyên tên tỉnh 19 8,375.3 1,694,500
Lạng Sơn Lạng Sơn Giữ nguyên 20 8,310.18 802,090
Cao Bằng Cao Bằng Giữ nguyên 04 6,700.39 543,050
Quảng Ninh Quảng Ninh Giữ nguyên 22 6,207.93 1,362,880

Đồng bằng sông Hồng

Tỉnh cũ Tỉnh mới Thay đổi Mã HC mới Diện tích (km²) Dân số (người)
Hà Nội Hà Nội Giữ nguyên 01 3,359.84 8,435,650
Bắc Ninh, Bắc Giang Bắc Ninh Sáp nhập, trung tâm hành chính chuyển về TP. Bắc Giang, diện tích 4,718 km² 24 4,718.6 3,509,100
Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Hòa Bình Phú Thọ Sáp nhập, diện tích 9,361 km², dân số 3.66 triệu 25 9,361.4 3,663,600
Hải Dương, Hải Phòng Hải Phòng Sáp nhập, trung tâm hành chính tại TP. Thủy Nguyên, diện tích 3,194 km² 31 3,194.7 4,102,700
Hưng Yên, Thái Bình Hưng Yên Sáp nhập, diện tích nhỏ nhất 2,514 km², dân số 3.2 triệu 33 2,514.8 3,208,400

Bắc Trung Bộ

Tỉnh cũ Tỉnh mới Thay đổi Mã HC mới Diện tích (km²) Dân số (người)
Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình Ninh Bình Sáp nhập, trung tâm hành chính tại TP. Hoa Lư, diện tích 3,942 km² 37 3,942.6 3,818,700
Thanh Hóa Thanh Hóa Giữ nguyên 38 11,114.71 3,722,060
Nghệ An Nghệ An Giữ nguyên 40 16,486.49 3,416,900
Hà Tĩnh Hà Tĩnh Giữ nguyên 42 5,994.45 1,317,200
Quảng Bình, Quảng Trị Quảng Trị Sáp nhập, trung tâm hành chính tại TP. Đồng Hới, diện tích 12,700 km² 44 12,700 1,584,000

Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

Tỉnh cũ Tỉnh mới Thay đổi Mã HC mới Diện tích (km²) Dân số (người)
Thừa Thiên Huế TP. Huế Giữ nguyên, trung tâm hành chính tại Quận Phú Xuân – Thuận Hóa 46 4,947.11 1,160,220
Quảng Nam, Đà Nẵng TP. Đà Nẵng Sáp nhập, trung tâm hành chính tại Quận Hải Châu, diện tích 11,859 km² 48 11,859.6 2,819,900
Kon Tum, Quảng Ngãi Quảng Ngãi Sáp nhập, trung tâm hành chính tại TP. Quảng Ngãi, diện tích 14,832 km² 51 14,832.6 1,861,700
Gia Lai, Bình Định Gia Lai Sáp nhập, trung tâm hành chính tại TP. Quy Nhơn, diện tích 21,576 km² 52 21,576.5 3,153,300
Khánh Hòa, Ninh Thuận Khánh Hòa Sáp nhập, trung tâm hành chính tại TP. Nha Trang, diện tích 8,555 km² 56 8,555.9 1,882,000
Đắk Lắk, Phú Yên Đắk Lắk Sáp nhập, trung tâm hành chính tại TP. Buôn Ma Thuột, diện tích 18,096 km² 66 18,096.4 2,831,300
Lâm Đồng, Đắk Nông, Bình Thuận Lâm Đồng Sáp nhập, trung tâm hành chính tại TP. Đà Lạt, diện tích lớn nhất 24,233 km² 68 24,233.1 3,324,400

Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long

Tỉnh cũ Tỉnh mới Thay đổi Mã HC mới Diện tích (km²) Dân số (người)
TP.HCM, Bình Dương, Bà Rịa – Vũng Tàu TP. Hồ Chí Minh Sáp nhập, trung tâm hành chính tại Quận 1, dân số lớn nhất 14 triệu 79 6,772.6 13,608,800
Đồng Nai, Bình Phước Đồng Nai Sáp nhập, trung tâm hành chính tại TP. Biên Hòa, diện tích 12,737 km² 75 12,737.2 4,427,700
Tây Ninh, Long An Tây Ninh Sáp nhập, trung tâm hành chính tại TP. Tân An, diện tích 8,536 km² 80 8,536.5 2,959,000
Cần Thơ, Sóc Trăng, Hậu Giang TP. Cần Thơ Sáp nhập, trung tâm hành chính tại Quận Ninh Kiều, diện tích 6,360 km² 92 6,360.8 3,207,000
Vĩnh Long, Bến Tre, Trà Vinh Vĩnh Long Sáp nhập, trung tâm hành chính tại TP. Vĩnh Long, diện tích 6,296 km² 86 6,296.2 3,367,400
Đồng Tháp, Tiền Giang Đồng Tháp Sáp nhập, trung tâm hành chính tại TP. Mỹ Tho, diện tích 5,938 km² 82 5,938.7 3,397,200
Cà Mau, Bạc Liêu Cà Mau Sáp nhập, trung tâm hành chính tại TP. Cà Mau, diện tích 7,942 km² 96 7,942.4 2,140,600
An Giang, Kiên Giang An Giang Sáp nhập, trung tâm hành chính tại TP. Rạch Giá, diện tích 9,888 km² 91 9,888.9 3,679,200

Ghi chú quan trọng

  • Mã hành chính: Được cập nhật theo Phụ lục I, Quyết định 19/2025/QĐ-TTg. Một số tỉnh thay đổi mã hành chính (ví dụ: Yên Bái từ 27 thành 15), xem chi tiết tại bảng mã hành chính và bưu chính.
  • Trung tâm hành chính: 8 tỉnh có thay đổi địa điểm trụ sở (ví dụ: Tây Ninh → TP. Tân An, Vĩnh Long → TP. Vĩnh Long), ảnh hưởng đến thủ tục cập nhật giấy tờ.
  • Dân số: TP. Hồ Chí Minh chiếm 14.2% dân số cả nước (14 triệu), Hà Nội 8.7% (8.7 triệu), theo danh sách 34 tỉnh mới.
  • Tỉnh giữ nguyên: 11 tỉnh/thành (Hà Nội, Cao Bằng, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, TP. Huế) không thay đổi địa giới hoặc tên gọi.

Bản đồ hành chính

Sáp nhập hành chính đã thay đổi đáng kể bản đồ hành chính Việt Nam, đặc biệt ở các vùng Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, và Đồng bằng sông Cửu Long. Dưới đây là so sánh diện tích theo vùng, tham khảo hướng dẫn tra cứu xã/phường.

Vùng Tỉnh mới Tỉnh cũ Diện tích (km²)
Tây Bắc Điện Biên, Sơn La, Lai Châu, Lào Cai Điện Biên, Sơn La, Lai Châu, Lào Cai, Yên Bái 9,068 → 13,257
Đông Bắc Cao Bằng, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Quảng Ninh Hà Giang, Bắc Kạn, Cao Bằng, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Quảng Ninh 6,700 → 13,795
Đồng bằng sông Hồng Hà Nội, Bắc Ninh, Phú Thọ, Hải Phòng, Hưng Yên Hà Nội, Bắc Ninh, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Hòa Bình, Hải Dương, Hải Phòng, Hưng Yên, Thái Bình 2,514 → 9,361
Bắc Trung Bộ Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Trị Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị 3,942 → 16,486
Duyên hải Nam Trung Bộ & Tây Nguyên TP. Huế, TP. Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Gia Lai, Khánh Hòa, Đắk Lắk, Lâm Đồng Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Đà Nẵng, Kon Tum, Quảng Ngãi, Gia Lai, Bình Định, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Đắk Lắk, Phú Yên, Lâm Đồng, Đắk Nông, Bình Thuận 4,947 → 24,233
Đông Nam Bộ & Đồng bằng sông Cửu Long TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Tây Ninh, TP. Cần Thơ, Vĩnh Long, Đồng Tháp, Cà Mau, An Giang TP.HCM, Bình Dương, Bà Rịa – Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Cần Thơ, Sóc Trăng, Hậu Giang, Vĩnh Long, Bến Tre, Trà Vinh, Đồng Tháp, Tiền Giang, Cà Mau, Bạc Liêu, An Giang, Kiên Giang 5,938 → 12,737

Cập nhật thông tin và thủ tục liên quan

Sáp nhập hành chính ảnh hưởng đến nhiều giấy tờ cá nhân và doanh nghiệp, bao gồm CCCD/CMNDhộ chiếubằng lái xe, và thủ tục cho doanh nghiệp. Người dân và doanh nghiệp cần kiểm tra thông tin địa chỉ để đảm bảo phù hợp với tỉnh/thành mới.

Kết luận

Sáp nhập hành chính 2025 đã định hình lại bản đồ Việt Nam với 34 tỉnh/thành, tinh gọn bộ máy và mở ra cơ hội phát triển kinh tế – xã hội. Từ miền Bắc với các tỉnh như Hà Nội và Bắc Ninh, đến miền Trung với Lâm Đồng và Đà Nẵng, và miền Nam với TP. Hồ Chí Minh và Cần Thơ, mỗi vùng đều có những thay đổi nổi bật. Để tra cứu thông tin chi tiết hoặc cập nhật giấy tờ, hãy sử dụng Tracuusapnhap.com hoặc tham khảo danh sách 34 tỉnh Việt Nam sau sáp nhập.